THÀNH PHẦN
Povidone iodide…………10.000mg
Dung môi đặc biệt vđ…….….100ml
CÔNG DỤNG
– Tiêu diệt hầu hết các loại virus và vi khuẩn gây bệnh như: Virus dịch tả lợn Châu phi, Lở mồm long móng (LMLM), Cúm gà, vịt, ngan, chim cút, H5N1, H9N1, H5N2, H7N9, Newcastle, Gumboro, Marek, IB, ILT, virus dịch tả lợn, dịch tả vịt, tai xanh, sốt đỏ, PRRS, bệnh Care trên chó, Cúm lợn, Virus Rota, Virus dại ở chó, Virus TGE, Circo virus…
– Vi khuẩn: Staphylococcus, E.Coli, Proteus, Streptococcus, Pseudomonas, đơn bào (Trichmonas), xoắn khuẩn (Treponema).
– Các loại nha bào nấm, nấm mốc và khử các mùi hôi thối, amoniac (Nh3).
– Sát trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi và môi trường xung quanh. Vùng mổ ngoại khoa, vết thương, nơi tiêm, các vết loét LMLM, mụn nhọt, đầu rốn cho động vật sơ sinh.
– Sát trùng bầu vú, núm vú bò sữa trước và sau khi vắt sữa. Chân tay, dụng cụ ngoại khoa, sản khoa, các thiết bị, nhà xưởng chế biến thực phẩm, sữa.
– Xử lý nguồn nước uống nhiễm khuẩn.
CÁCH DÙNG VÀ LIỀU LƯỢNG
– Tiêu độc chuồng trại: 1 lít/100-250 lít nước/ phun đều lên bề mặt chuồng nuôi, dụng cụ chăn nuôi và môi trường xung quanh.
– Sát trùng vết thương, lở loét do bệnh LMLM: Pha loãng 1/2 bôi trực tiếp lên vết thương.
– Sát trùng tay chân, nơi tiêm, vùng mổ ngoại khoa: 10 ml/1 lít nước.
– Sát trùng bầu vú, núm vú và tay vắt sữa thụt rửa dạ con, âm đạo: 10 ml/1 lít nước.
– Xử lý ao hồ hay đìa nuôi tôm, cá: 2 lít/300m3 nước.
– Chữa bệnh ngoài da cho tôm, cá: 2 lít/100 m3 nước tắm cho tôm, cá.
– Xử lý tôm cá bố mẹ trước khi lên bể đẻ: 4 lít nước/1 m3 nước tắm trong 10 phút.
– Xử lý nguồn nước uống cho vật nuôi: 1ml/50 lít nước uống.
POVID
Quy cách: 50ml, 250ml, 1 lít, 20 lít
– Tiêu diệt hầu hết các loại virus và vi khuẩn gây bệnh như: Virus dịch tả lợn Châu phi, Lở mồm long móng (LMLM), Cúm gà, vịt, ngan, chim cút, H5N1, H9N1, H5N2, H7N9, Newcastle, Gumboro, Marek, IB, ILT, virus dịch tả lợn, dịch tả vịt, tai xanh, sốt đỏ, PRRS, bệnh Care trên chó, Cúm lợn, Virus Rota, Virus dại ở chó, Virus TGE, Circo virus…
– Vi khuẩn: Staphylococcus, E.Coli, Proteus, Streptococcus, Pseudomonas, đơn bào (Trichmonas), xoắn khuẩn (Treponema).
– Các loại nha bào nấm, nấm mốc và khử các mùi hôi thối, amoniac (Nh3).
– Sát trùng chuồng trại, dụng cụ chăn nuôi và môi trường xung quanh. Vùng mổ ngoại khoa, vết thương, nơi tiêm, các vết loét LMLM, mụn nhọt, đầu rốn cho động vật sơ sinh.
– Sát trùng bầu vú, núm vú bò sữa trước và sau khi vắt sữa. Chân tay, dụng cụ ngoại khoa, sản khoa, các thiết bị, nhà xưởng chế biến thực phẩm, sữa.
– Xử lý nguồn nước uống nhiễm khuẩn.